Danh mục sản phẩm

Tin chuyên ngành

Giải thích ý nghĩa của các thông số MCB

  • Thứ năm, 10:45 Ngày 24/03/2022
  • MCB (Miniature Circuit Breaker) là thiết bị đóng cắt được sử dụng rất phổ biến trong ngành điện công nghiệp và dân dụng. Tuy nhiên, để lựa chọn sản phẩm phù hợp, đảm bảo quá trình vận hành tốt nhất, chúng ta cần hiểu được các thông số MCB.

    Dưới đây là các thông số thiết bị đóng cắt MCB được in trên mỗi sản phẩm. Cùng tìm hiểu để rõ hơn và từ đó dễ dàng đưa ra sự lựa chọn phù hợp:

    1. Các thông số MCB

    • Product Model No (số model sản phẩm).
    • Max Current Rating (giá trị dòng điện lớn nhất tiếp điểm chịu được).
    • Operation Symbol (ký hiệu hoạt động).
    • Breaking Capacity Type.
    • Breaking Capacity (Max Short Circuit Current).
    • Operating Voltage (230V, 400V, 440V) (điện áp hoạt động).
    • Tripping Curve Type (loại đặc tính tải).
    • Energy Class (lớp năng lượng).
    • ON-OFF Indication (Hiển thị tình trạng On-Off).
    • Catalog No (số Catalog)

     

    2. Giải thích từng thông số MCB

    Model number: Có nghĩa là mã của Aptomat MCB, do hãng sản xuất quy định. Model number không chỉ giúp người bán và đơn vị sản xuất dễ dàng quản lý, mà còn thuận tiện cho người mua khi có bất cứ khiếu nại nào.

    MCB Current and Curve Rating: Thể hiện các đường cong đặc tính tải. Có ba đường cong đặc tính tải (được sử dụng phổ biến) có sẵn là – B C & D. Trong đó, đường đặc tính loại B chỉ khả năng dòng ngắn mạch của thiết bị nằm trong khoảng 3-5 lần dòng định mức. Còn loại C có nghĩa dòng ngắn mạch nằm trong khoảng 5-10 lần dòng định mức và đối với đường đặc tính loại D là 10-20 lần.

    • Nếu tải thuần trở (tải chiếu sáng bình thường) chọn loại B.
    • Với tải có cảm, (như bơm, động cơ…) chọn loại C.
    • Tải có tính dung kháng hoặc có cảm kháng cao chọn loại D.

    Operating Voltage: Trên thông số MCB, đây là điện áp hoạt động.

    • Nếu là mạch điện ba pha thì chọn các loại MCB điện áp hoạt động 400V hoặc 415 V.
    • Điện một pha thì thích hợp với thiết bị điện có điện áp hoạt động 230V hoặc 240V là thích hợp nhất.

    MCB Breaking Capacity: Đây là mức lớn nhất của dòng điện sự cố mà có thể an toàn và được viết bằng số. Trong đó, 10000A = 10kA và nên chọn MCB có công suất giới hạn cao hơn mức có thể xảy ra sự cố mà bạn tính toán. Còn ở môi trường nước khó tính được, tốt nhất hãy chọn thiết bị có công suất 10kA.

    Energy Class: Thông số MCB này có nghĩa MCB làm việc bình thường để giới hạn dòng điện hiện tại, giúp thiết bị không cho phép lỗi đạt đến đỉnh điểm và chuyến đi trước đó. Được chia thành 3 lớp gồm: lớp 1, lớp 2 và lớp 3 theo mức năng lượng, trong đó năng lượng ở Lớp 3 được đánh giá là tốt nhất.

    Status Indicator: Khi MCB vận hành nó sẽ hiển thị thông báo ON và khi tắt sẽ hiện OFF

    Operation Symbol: Chỉ những nhà sản xuất uy tín như hãng Schneider mới in trên bảng thông số MCB. Với ý nghĩa hiển thị cơ chế hoạt động.

    Additional Relevant Information: Thường được in ở mặt bên MCB, thông tin về điện áp xung, ISI…

    Catalog No: Danh mục sản phẩm MCB, giúp bạn dễ dàng tìm kiếm trên website.

    Tùy theo từng nhà sản xuất, mà thông số MCB sẽ in khác nhau. Ngoài ra, khi mua sản phẩm bạn có thể nhờ người bán hàng tư vấn giúp về các thông số kỹ thuật của MCB

    Liên hệ
    Miền Bắc
    Kinh doanh
    Mr. Tiến 096.996.5756
    Mr. Hải 039.343.9091
    Ms Phương 097.327.6504
    Mr. Tùng 096.996.8756
    Miền Nam
    Kinh Doanh
    Ms. Cúc 093.866.6995
    Ms. Nga 093.705.9968